Thứ Sáu, 23 tháng 3, 2018

Biện pháp thi công khoan cấy thép  - Kinh nghiệm xây nhà hay

Biện pháp thi công khoan cấy thép  - Kinh nghiệm xây nhà hay:

Trong thi công xây dựng không thể tránh được những hạng mục phát sinh phải thi công kết cấu từ kết cấu thép bên trong. Từ những yêu cầu đó của ngành xây dựng, biện pháp thi công khoan cấy thép ra đời phục vụ toàn bộ công tác cải tạo, di dời, sửa chữa công trình cũ về các hạng mục liên quan tới cốt thép bê tông. Cụ thể như: bổ sung thêm dầm cột, cơi nới sàn nhà, ban công, bổ sung xây lắp thêm cầu thang…Công nghệ thi công khoan cấy thép cho ngày nay rất phát triển và trở nên thông dụng, nó luôn đáp ứng được việc thi công các công trình có độ khó cao. Công nghệ  thi công khoan cấy thép giúp rút ngắn thời gian xây dựng, và cải thiện, khắc phục được nhiều rủi ro trong quá trình xây dựng, cơi nới. Tuy nhiên biện pháp thi công khoan cấy thép rất đa dạng, yêu cầu kỹ sư phải nắm rõ quy trình, có kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng, đồng thời phải tuân tuân thủ chặt chẽ quy trình xây dựng. Bài viết hôm nay sẽ hướng dẫn biện pháp thi công khoan cấy thép đúng kỹ thuật và tiêu chuẩn.

1.Tìm hiểu biện pháp thi công khoan cấy thép là gì?

Khoan cấy thép là quá trình neo thép vào bê tông nhờ sử dụng hóa chất cấy sắt thép có độ liên kết cao, nhằm tạo ra những mối liên kết bền vững mà ko phá vỡ kết cấu của công trìn h. Hiện nay, đây là biện pháp neo cấy hiệu quả nhất, phạm vi ứng dụng rộng rãi từ nhà cao tầng, nhà mấy lớn đến hệ thống giao thông, cầu cảng cũng như những công trình nhà ở dân dụng.
Biện pháp thi công khoan cấy thép

Hóa chất cấy thép là một loại hóa chất gồm nhiều thành phần mà khi hòa trộn với nhau sẽ phản ứng hóa học với nhau tạo thành một hợp chất đồng nhất có khả năng kết dính các thành phần tiếp xúc với nhau như: cốt thép với bê tông, cốt thép với đá, cốt thép với tường gạch… hoặc giữa các vật liệu tấm bê tông, tấm đá… hoặc giữa bulong thép với nền bê tông, nền đá…Một số loại keo hóa chất thông dụng trên thị trường hiện nay Ramset Epcon G5, Fischer 390S, Hilti RE 500...

2. Các trường hợp phải dùng biện pháp thi công khoan cấy thép

Khi nào cần cấy thép vào bê tông?
- Cấy thép chờ phục vụ công tác cải tạo, sửa đổi công trình cũ như : Bổ sung cột, dầm, mở rộng sàn, ban công ….
- Liên kết thép mới của đài móng, dầm móng, sàn tầng hầm, dầm tầng hầm vào tường vây barrett trong trường hợp thép chờ trước bị sai lệch, bị thiếu …
- Liên kết giữa cốt thép của cấu kiện đã hoàn thiện với cốt thép của cấu kiện mới khi không thể thi công toàn khối. liên kết hệ giàn giáo, cốp pha biện pháp …

Biện pháp thi công khoan cấy thép

- Xử lý rủi ro trong quá trình thi công như thép gãy, thép để chờ không đúng vị trí hoặc những vị trí không thể đặt thép chờ trước trong quá trình thi công
- Liên kết kết cấu thép, khung xương nhôm kính với khung nhà bê tông cốt thép trong hạng mục hoàn thiện : Thang thép, mái sảnh, mái đón, máng nước, vách nhôm kính …

3. Các bước thực hiện biện pháp thi công khoan cấy thép

- Khoan tạo lỗ với đường kính = đường kính cốt thép +4(Với cốt thép d<20, +5 với d=20,+8 với d >22.
- Làm vệ sinh lỗ khoan: thổi bụi và làm sạch bột đá thành lỗ bằng chổi sắt hoặc nhựa.
- Bơm hóa chất từ đáy lỗ tịnh tiến ra ngoài khoảng 2/3 lỗ.
- Lắp đặt cốt thép: đưa cây cốt thép vào nhẹ nhàng theo hình xoắn ốc, đảo chiều đến khi vào hết chiều sâu lỗ.


Biện pháp thi công khoan cấy thép


Chi tiết các bước thi công khoan cấy thép RAMSET EPCON G5
Bước 1:Khoan tạo lỗ với đường kính, chiều sâu lỗ khoan theo yêu cầu của hồ sơ kỹ thuật đã duyệt.
Bước 2:Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi bụi lần 1. Vệ sinh cạnh lỗ khoan bằng chổi sắt. Vệ sinh lỗ khoan bằng máy thổi bụi lần 2.
Bước 3: Bật nắp tuýp lọ hóa chất cấy thép. Lắp vòi bơm vào lọ hóa chất. Lắp vào súng bơm hóa chất.

Biện pháp thi công khoan cấy thép

Bước 4: Bơm xả keo ra ngoài khoảng 15ml cho đến khi hai thành phần trộn đều vào nhau  ( Đối với  Ramset: hợp chất màu xám – là đạt yêu cầu)
Bước 5: Đưa vòi bơm đến tận đáy lỗ khoan, vừa bơm vừa rút từ từ ra ngoài, đến lúc hóa chất chiếm khoảng ừ 1/2 đến 2/3 lỗ khoan (tùy thuộc vào loại lỗ khoan) đảm bảo khi cấy thép vào thì hóa chất điền đầy lỗ khoan.
Bước 6: Từ từ cho thanh thép (Bulong) vào lỗ khoan đồng thời xoay tròn đến tận đáy lỗ khoan và phải đảm bảo hóa chất tràn đều ra ngoài lỗ khoan.
* Chú ý: Nếu hóa chất không tràn đều ra ngoài lỗ khoan thì phải rút thanh thép (Bulong) ra để bơm bù hóa chất vào lỗ khoan như Bước 5 và thực hiện lại Bước 6.
Bước 7: Chờ hóa chất ramset G5 ngưng kết đạt cường độ yêu cầu (thời gian chờ phụ thuộc vào loại hóa chất sử dụng và nhiệt độ môi trường). Khi mối liên kết đạt cường độ yêu cầu mới thực hiện các công việc tiếp theo như: tiến hành mối nối, lắp đặt thiết bị cấu kiện, đổ Bê tông …

Biện pháp thi công khoan cấy thép

Mỗi một hạng mục thi công khoan cấy thép lại có yêu cầu về kỹ thuật cũng như lực tải nhất định, yêu cầu phải sử dụng loại thép, thanh ren hay bulong có kích thước khác nhau và loại hóa chất cấy thép có cường độ khác nhau. Thi công cấy thép với loại thép có đường kính dưới 12mm: Đối với các loại thép nhỏ như Thép D6, D8, D10, D12 có thể lựa chọn sản phẩm hóa chất cấy thép Sikadur 731, Vinkems HB1

Biện pháp thi công khoan cấy thép

Đối với các loại thép từ D14, D16, D18, D20... cần thi công khoan cấy thép bằng một số loại hóa chất cấy thép như: Ramset Epcon G5, Hilti RE500, fischer 390S. Những loại này là loại hóa chất cấy thép chuyên dụng, có khả năng chịu tải, kéo nén tốt, đáp ứng yêu cầu kỹ thuật.

4. Những lưu ý khi sử dụng biện pháp thi công khoan cấy thép

- Đối với những trường hợp khoan cấy thép để ghép dầm hoặc cột đơn vị thi công nên đục nhám bề mặt bê tông trước khi đổ bê tông. Đối với những góc cạnh có thể đục tỉa hở thép để biết vị trí cần khoan.
- Có thể sử dụng keo RAMSET EPCON G5 để thi công giúp ích như:
+ Tiết kiệm được rất nhiều thời gian thi công, các công việc khác liên quan không phải chờ lâu
+ Đảm bảo tính nguyên vẹn và khả năng chịu tải của bê tông và cốt thép như ban đầu
+ Giúp cho công tác cốp pha được dễ dàng thuận tiện, ít lãnh phí cốp pha

Biện pháp thi công khoan cấy thép

+ Thích hợp với các phương pháp thi công hiện đại như cốp pha bay, cốp pha trượt...
+ Đặc biệt thích hợp và tiện dụng cho công trình cải tạo, sửa chữa, nối thêm các liên kết, kết cấu mới vào kết cấu cũ mà không ảnh hưởng đến khả năng chịu tải ban đầu.
- Các lỗ khoan thường phải lớn hơn 3-5mm đường kính thép cần cấy vào, ví dụ đường kính cốt thép là 10mm thì đường kính lỗ khoan là 14mm, đường kính cốt thép là 12mm thì đường kính lỗ khoan là 16mm...
- Thời gian khô cứng của keo kéo dài từ 2-6 giờ nên trong thời gian đó hạn chế tác động lên các cây thép đã được bôi keo và cắm vào lỗ.

4. Định mức hóa chất cấy thép cho từng lỗ khoan và từng loại thép

a. Bảng định mức hóa chất ramset epcon G5 trong thi công khoan cấy thép
Biện pháp thi công khoan cấy thép
b. Bảng định mức hóa chất cấy thép fishcher trong thi công khoan cấy thép

Biện pháp thi công khoan cấy thép
c. Bảng định mức hóa chất cấy thép Hilti Re 500 trong thi công khoan cấy thép


Biện pháp thi công khoan cấy thép


Trên đây là quy trình biện pháp thi công khoan cấy thép phục vụ các công trình cải tạo, bổ sung thêm các hạng mục. Chúc quý khách thành công.

Thứ Tư, 7 tháng 3, 2018

Chia sẻ kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi đúng kỹ thuật - Angcovat.com.vn

Chia sẻ kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi đúng kỹ thuật - Angcovat.com.vn:

Mỗi một loại móng lại có một phương pháp thi công hoàn toàn khác nhau. Với các công trình xây dựng được xây trên bề mặt nền đất yếu thì người ta thường sử dụng phương pháp thi công móng cọc. Cách thi công móng cọc đúng tiêu chuẩn đúng kĩ thuật là một điều mà các nhà thầu thi công phải để ý khi bắt đầu thi công. Việc thi công đúng yêu cầu kĩ thuật sẽ đảm bảo về mặt chất lượng của móng nhà và khả năng chịu tải trọng nâng đỡ toàn bộ hệ thống công trình xây dựng. Hôm nay Công ty kiến trúc và đầu tư xây dựng ANG sẽ chia sẻ với các bạn kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi đảm bảo chất lượng cho móng nhà.

1. Định nghĩa phương pháp thi công cọc khoan nhồi

- Cọc khoan nhồi là cọc bê tông cốt thép được đổ tại chỗ, trong các lỗ bằng phương pháp khoan. Móng cọc khoan nhồi có thể áp dụng rộng rãi trong các ngành cầu đường, thuỷ lợi, xây dựng dân dụng và công nghiệp. Đặc biệt là các công trình có tải trọng lớn như cầu, nhà cao tầng đô thị…
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Phương pháp thi công cọc khoan nhồi là phương pháp dùng thiết bị máy móc chuyên dụng để lấy đất ở vị trí cần khoan cọc lên, sau đó bơm vào lỗ một loại dung dịch có khả năng tạo màng để giữ thành vách lỗ vừa tạo. Dung dịch thường được sử dụng trong quy trình giữ thành hố khoan ổn định trước khi đổ bê tông là Bentonite. Dung dịch này là hỗn hợp của bột khoáng sét và nước, có tác dụng ngăn ngừa nước từ các mạch ngầm chảy ra lỗ cọc vừa khoan, đồng thời đảm bảo sự ổn định cho thành hố khoan. Sau khi sử dụng xong, dung dịch này được thu hồi lại và có thể sử dụng cho các lỗ khoan tiếp theo.

2. Ưu, nhược điểm của phương pháp thi công cọc khoan nhồi

a. Ưu điểm

- Cọc khoan nhồi được thi công với dàn máy móc và thiết bị hiện đại, thuận tiện trên mọi địa hình phức tạp. Cọc khoan nhồi có thể được đặt vào những lớp đất rất cứng, thậm chí tới lớp đá mà cọc đóng không thể với tới được.
- Thiết bị thi công cọc khoan nhồi nhỏ gọn nên có thể thi công trong điều kiện xây dựng chật hẹp, trong quá trình thi công không gây trồi đất ở xung quanh, không gây lún nứt, ảnh hưởng đến các cọc xung quanh, phần nền móng và kết cấu của các công trình kế cận.
- Cọc khoan nhồi có tiết diện và độ sâu mũi cọc lớn hơn nhiều so với cọc chế sẵn do vậy sức chịu tải lớn hơn nhiều so với cọc chế tạo sẵn. Khả năng chịu lực cao hơn 1,2 lần so với các công nghệ khác thích hợp với các công trình lớn, tải trọng nặng, địa chất nền móng là đất hoặc có địa tầng thay đổi phức tạp.

kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi

- Ưu điểm nội bật của việc thi công cọc khoan nhồi là có độ an toàn trong thiết kế và thi công cao, kết cấu thép dài liên tục 11,7 mét, bê tông được đổ liên tục từ đáy hố khoan lên trên tạo ra một khối cọc bê tông đúc liền khối nên tránh được tính trạng chấp nối giữa các tổ hợp cọc như ép hoặc đóng cọc, do đó tăng khả năng chịu lực và độ bền có móng của các công trình công nghiệp, tòa nhà cao tầng, cầu giao thông quy mô nhỏ,…
- Độ nghiêng lệch của các cọc nằm trong giới hạn cho phép, bên cạnh đó số lượng cọc trong một đài cọc ít nên việc bố trí các đài cọc trong công trình được dễ dàng hơn. Tính an toàn, tiết kiệm chi phí và thời gian thi công của cọc khoan nhồi cũng cao hơn cọc ép thông thường.

b. Nhược điểm

- Đối với thi công cọc khoan nhồi, yêu cầu kỹ thuật thi công cao dẫn đến khó kiểm tra chính xác chất lượng bê tông nhồi vào cọc, do đó đòi hỏi sự lành nghề của đội ngũ công nhân và việc giám sát chặt chẽ nhằm tuân thủ các quy trình thi công.
- Nhược điểm thứ hai là khi thi công môi trường thi công sình lầy, dơ bẩn. Chiều sâu thi công bị hạn chế trong giới hạn 120 – 150 lần đường kính cọc.
Xem thêm: Các mẫu nhà cấp 4 mái thái

3. Kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi: Quy trình thực hiện

kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

a. Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị mặt bằng
-   Mặt bằng trước khi tiến hành thi công phải được san phẳng.
-   Đảm bảo cứng không bị lún máy móc khi thi công.
-   Đảm bảo đường rãnh thoát nước phòng khi trời mưa to.
Định vị tim mốc
  - Xác định từng vị trí tim cọc và tim cột, dùng cọc tre để đánh dấu.
 - Bố trí các tim cột, các mốc phụ trên tường vách để khi mất dấu có thể dùng phương pháp căng dây để phục hồi lại những tim bị mất.
-   Sai số tim cọc sau khi thi công xong nhỏ hơn D/4 nhưng không lớn quá 15cm đối với cọc giữa và nhỏ hơn D/6 nhưng không lớn quá 10cm đối với cọc biên.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

Tập kết thiết bị - vật tư
-  Sau khi công tác chuẩn bị mặt bằng hoàn chỉnh tiến hành tập kết thiết bị, vật tư.
- Thiết bị được tập kết gọn gàng, bố trí vị trí đặt ống đổ bê tông, cần khoan và các thiết bị phục vụ công tác thi công ...
 - Vật tư sắt đảm bảo để nơi cao ráo tránh ngập nước và lẫn sình đất.

b. Các bước thi công

  Bố trí sơ đồ vị trí khoan
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

  - Mỗi máy khoan được bố trí ở một khu vực nhất định để tránh vướng víu trong công tác thi công.
  - Bố trí khoan trình tự từ trong ra ngoài tránh tình trạng xe khoan chạy trên đầu cọc mới đổ bê tông xong.
  - Tim sau chỉ khoan cạnh tim trước khi bê tông của tim trước đạt lớn hơn 24 tiếng.
Công tác khoan cọc
- Khi đưa máy vào vị trí, căn chỉnh đúng tim mốc đã định vị trước đó.
- Kê kích máy đảm bảo chắc chắn đảm bảo không bị lún nghiêng khi máy hoạt động.
- Kiểm tra độ thẳng đứng của tháp bằng 2 bọt thuỷ chuẩn được gắn ở hai bên thân tháp khoan (trong quá trình khoan cũng vẫn liên tục phải theo dõi hai bọt thuỷ này). – Theo kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi thì sau khi cân chỉnh máy xong dùng mũi khoan phá khoan một đoạn sâu khoản 2m và hạ ống sinh (ống vách có chiều dài là 2m) để chống sạt lở và mất nước trong khi khoan.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Tiến hành khoan bằng mũi khoan phá tới cao độ thiết kế của cọc.
- Khi khoan theo dõi địa chất và ghi lại, nếu có khác biệt nhiều so với tài liệu thăm dò địa chất thì báo ngay cho chủ đầu tư và tư vấn thiết kế biết để điều chỉnh chiều sâu cọc.
- Trong khi khoan cần kiểm tra lượng bentonite phù hợp.
Lưu ý: Đối với cọc đường kính từ 500mm trở lên thì phải kiểm tra bằng các thí nghiệm tỷ trọng dung dịch, độ nhớt, độ lắng cát theo tiêu chuẩn quy định (Do khoan bằng phương pháp tuần hoàn dung dịch nên ta thường kiểm tra khi thổi rửa, vệ sinh hố khoan).






kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

Xem thêm: Toàn bộ mẫu nhà cấp 4 mái ngói mới nhất 2018
- Dung dịch bentonite có tác dụng đưa mùn khoan từ đáy hố khoan trồi lên hố dung dịch và có tác dụng giữ thành hố khoan không bị sập. do đó trong mọi trường hợp ngừng thi công do thời tiết, phải dừng qua đêm do hết giờ làm việc ... thì vẫn phải đảm bảo hố khoan luôn được bơm đầy dung dịch.
- Trong quá trình khoan nếu qua tầng thấm lớn thấy mất nước nhanh thì phải nhanh chóng cho thêm bentonite vào dung dịch để chống thấm .    
- Thi công trong mực nước ngầm cao cần chú ý không khoan hai tim cọc gần nhau để tránh xông nước giữa cọc nọ qua cọc kia dẫn đến sạt lở thành vách.
- Sau khi khoan xong lần 1 tiến hành hạ mũi khoan núp B xuống để kéo hết sình đất còn lại lên, công đoạn này có thể làm từ 1 đến 2 lần.
- Khi hạ mũi khoan núp B vẫn thao tác như khi khoan mũi phá. nhưng khi kéo lên thì không được xoay mũi khoan để tránh sình đất lọt xuống lại hố khoan.
Công tác kiểm tra độ sâu của hố khoan
- Dùng thước dây có treo quả dọi thả xuống hố khoan hoặc đo theo chiều dài của cần khoan hay ống đổ bê tông.
- Trong khi khoan một số mùn khoan còn nằm lại trong hố khoan nên ta không thể thả dọi để kiểm tra được do đó lúc này, dựa vào kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi, các kỹ sư khuyên ta kiểm tra cao độ hố khoan dựa vào chiều dài và số lượng cần khoan để tính, chiều dài mỗi cần khoan là 3.05m.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Sau khi dùng mũi khoan núp B kéo hết mùn khoan lên ta thả dọi để kiểm tra hố khoan sau đó mới thả lồng thép vàø ống đổ bê tông.
- Sau khi thả xong lồng thép và ống đổ bê tông ta tiến hành thả dọi đo lại cao độ hố khoan để xác định chiều dày lớp cặn lắng.
- Tiến hành thổi rửa vệ sinh hố khoan xong ta thả dọi đo cao độ hố khoan một lần nữa để xác định lại lớp cặn lắng phải đảm bảo < 10cm.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Nếu trường hợp thổi rửa vệ sinh xong mà chưa có bê tông đổ ngay thì trước khi đổ bê tông ta phải kiểm tra lại lần nữa để đảm bảo lớp cặn lắng nằm trong giới hạn cho phép.
Công tác cốt thép
- Công tác gia công cốt thép được thực hiện ở nơi khô ráo và được kiểm tra, nghiệm thu trước khi hạ xuống hố khoan.
- Lồng thép được gia công thành từng lồng dài 5,8m hay11,7m tuỳ thuộc vào thiết kế và được buộc đầy đủ các con kê bằng bê tông đảm bảo lớp bê tông bảo vệ bằng bánh xe trượt.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Khi hạ lồng thép phải giữ cho lồng thẳng đứng, đoạn nọ nối với đoạn kia phải đảm bảo đúng tâm lồng thép.
- Mối nối cốt thép sử dụng mối nối bằng bắt cóc, chiều dài đoạn nối chồng cốt thép là 30D và được nối bằng hai cóc xiết. số thanh cần nối là 50% tổng số mối nối. các thanh còn lại được buộc bằng dây kẽm.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Khi thả lồng thép phải chú ý không để đầu lồng thép chọc vào thành vách.
- Lồng thép khi thả không được để chạm đáy và phải cách đáy hố khoan khoảng 100 mm như trong bản vẽ thiết kế.
Công tác vệ sinh hố khoan
Đây là công đoạn quan trọng nhất trong quá trình thi công khoan nhồi. Sau khi khoan đến độ sâu thiết kế lượng phôi khoan không thể trồi lên hết. Khi ngừng khoan, những phôi khoan lơ lửng trong dung dịch hoặc những phôi khoan có kích thước lớn mà dung dịch không đưa lên khỏi hố khoan sẽ lắng trở lại trong đáy hố khoan.
- Dùng thước có quả dọi để kiểm tra cặn lắng hố khoan phải <10 cm.
- Sau khi xử lý xong phải tiến hành đổ bê tông ngay.
Công tác đổ bê tông cọc
-  Ống đổ bê tông là một ống thép đường kính từ 114mm đến 138 mm tuỳ vào đường kính cọc được nối bởi nhiều đoạn mỗi đoạn dài 1.5 m miệng ống đổ được lắp một phiễu để rót bê tông.
 - Đối với thi công cọc đường kính từ 400 đến 800mm cho các công trình lớn trước khi đổ bê tông ta cần làm quả bóng ngăn nước, quả bóng ngăn nước này được làm bằng xi măng nhào dẻo và được bọc bằng một lớp vải mỏng. Khi xuống tới đáy lớp vải mỏng sẽ bung ra và xi măng sẽ hòa lẫn vào bê tông sẽ tốt hơn cho bê tông đáy cọc.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Khi bắt đầu đổ bê tông không được nhồi và kéo ống đổ lên cho tới khi bê tông đầy lên miệng phễu đổ.
  - Về nguyên tắc, công trình bê tông làm cọc khoan nhồi phải tuân theo các qui định về đổ bê tông dưới nước. Phương pháp thi công bê tông đổ dưới nước của cọc khoan nhồi là dùng ống dẫn.
  - Trước khi đổ bê tông phải kiểm tra các công cụ đo lường cấp phối để quy ngược lại lượng bêtông tương ứng cần thiết.Tổng lượng bê tông đổ vào cọc thực tế không được lớn quá 20% lượng bê tông tính theo đường kính danh định của cọc.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Bê tông được đưa xuống đáy hố khoan thông qua ống đổ, bê tông dâng cao dần lên và đẩy nước dung dịch trào lên trên miệng hố khoan. Ống đổ bê tông luôn ngập trong bê tông tối thiểu là 2.0 m để đảm bảo bê tông không bị lẫn dung dịch.
- Công tác đầm bê tông được thực hiện bằng chính ống đổ bê tông thông qua động tác nhắp ống.
- Thời gian đổ bêtông cho cọc không được kéo dài quá 4 giờ (để đảm bảo chất lượng, cường độ bêtông suốt chiều dài cọc). Nếu quá trình thi công đổ bêtông ống bị nghẹt … thì có biện pháp xử lý nhanh chóng, thời gian xử lý không vượt quá giới hạn trên. Trong trường hợp không xử lý được thì phải ngừng thi công ít nhất là 24 giờ, sau đó vệ sinh hố khoan lại một lần nữa mới tiếp tục đổ bê tông.
Tham khảo thêm: Các mẫu thiết kế biệt thự nhỏ xinh

4. Kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi: Sự cố và biện pháp xử lý


a. Sự cố không rút được đầu khoan lên

- Nguyên nhân: Hiện tuợng sập vách phần đất đã khoan duới đáy ống vách chưa kịp hạ xảy ra ngay sau khi mất điện làm nghiêng đầu khoan, đầu khoan bị vướng vào đáy ống vách và bị toàn bộ phần đất sập xuống bao phủ. Do vậy không thể rút đầu khoan lên được.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

- Giải pháp: Cách 1: Kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi cho thấy rút ống vách lên khoảng 20 cm sau đó mới rút đầu khoan, sau khi rút được đầu khoan lên rồi sẽ lại hạ ngay ống vâch xuống.
Cách 2: Nếu không thể nhổ được ống vách do ống vách đã hạ sâu, lực ma sát lớn, ta phải dùng biện pháp xói hút . Cách tiến hành như sau:
Dùng vòi xói áp lực cao xói hút phần đất đã bị sập và xói sâu xuống dưới đầu khoan mục đích làm cho đầu khoan trôi xuống dưới theo phương thẳng đứng để khỏi bị nghiêng vào thành vách. Sau đó mới cẩu rút đầu khoan.

b. Sự cố sập vách hố khoan

- Nguyên nhân:
+ Độ dài của ống vách tầng địa chất phía trên không đủ qua các tầng địa chất phức tạp.
+  Duy trì áp lực cột dung dịch không đủ. Mực nước ngầm có áp lực tương đối cao
+ Trong tầng cuội sỏi có nước chảy hoặc không có nước, trong hố xuất hiện hiện tượng mất dung dịch.
+Tỷ trọng và nồng độ của dung dịch không đủ. Sử dụng dung dịch giữ thành không thoả đáng.

kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

+ Do tốc độ làm lỗ nhanh quá nên chưa kịp hình thành màng dung dịch ở trong lỗ.
+ Ống vách bị biến dạng đột ngột hoặc hình dạng không phù hợp. Ống vách bị đóng cong vênh, khi điều chỉnh lại làm cho đất bị bung ra.
+Dùng gầu ngoạm kiểu búa, khi đào hoặc xúc mạnh cuội sỏi dưới đáy ống vách làm cho đất ở xung quanh bị bung ra.
+ Khi trực tiếp để bàn quay lên trên ống giữ, do phản lực chấn động hoặc quay làm giảm lực dính giữa ống vách với tầng đất.
- Giải pháp xử lý:
+Kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi khi lắp dựng ống vách phải chú ý độ thẳng đứng của ống giữ.
+ Khi xuất hiện nước ngầm có áp, tốt nhất là nên hạ ống vách qua tầng nước ngầm. Khi làm lỗ nếu gặp phải tầng cuội sỏi mà làm cho rò gỉ mất nhiều dung dịch thì phải dừng lại để xem xét nên tiếp tục sử lý hay thay đổi phương án. Vì vậy công tác điều tra khảo sát địa chất ban đầu rất quan trọng.

kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

+ Duy trì tốc độ khoan lỗ theo qui định tránh tình trạng tốc độ làm lỗ nhanh quá khiến màng dung dịch chưa kịp hình thành trên thành lỗ nên dễ bị sụt lở.
+ Khi làm lỗ bằng guồng xoắn, để đề phòng đầu côn quay khi lên xuống làm sạt lở thành lỗ, phải thao tác với một tốc độ lên xuống thích hợp và phải điều chỉnh cho vừa phải thành ngoài của đầu côn quay với cạnh ngoài của dao cắt gọt cho có cự ly phù hợp.
+ Khi thả khung cốt thép phải thực hiện cẩn thận tránh cho cốt thép va chạm mạnh vào thành lỗ. Sau khi thả khung cốt thép xong phải thực hiện việc dọn đất cát bị sạt lở, thuờng dùng phương pháp trộn phun nước, sau đó dùng phương pháp không khí đây nước, bơm cát v.v… để hút thứ bùn trộn ấy lên, lúc này phải chú ý bơm nước áp lực không đuợc quá mạnh tránh làm cho lỗ khoan bị phá hoại nhiều hơn.
+ Khi làm lỗ bằng guồng xoắn, để đề phũng đầu cụn quay khi lờn xuống làm sạt lở thành lỗ, phải thao tác với một tốc độ lên xuống thích hợp và phải điều chỉnh cho vừa phải thành ngoài của đầu cụm quay với cạnh ngoài của dao cắt gọt cho cú cự ly phù hợp.
+ Khi thả khung cốt thép phải thực hiện cẩn thận tránh cho cốt thép va chạm mạnh vào thành lỗ. Sau khi thả khung cốt thép xong phải thực hiện việc dọn đất cát bị sạt lở.

c. Sự cố trồi cốt thép khi đổ bê tông

- Nguyên nhân:
+ Thành ống bị méo mó, lồi lõm
+ Cự ly giữa đường kính ngoài của khung cốt thép với thành trong của ống vách nhỏ quá, vì vậy sẽ bị kẹp cốt liệu to vào giữa khi rút ống vách cốt thép sẽ bị kéo lên theo.
kinh nghiệm thi công cọc cọc khoan nhồi

+  Do bản thân khung cốt thép bị cong vênh, ống vách bị nghiêng làm cho cốt thép đè chặt vào thành ống.
- Biện pháp xử lý: Khi bắt đầu đổ bê tông thấy phát hiện cốt thép bị trồi lên thì phải lập tức dừng việc đổ bê tông lại và kiên nhẫn rung lắc ống vách , di động lên xuống hoặc quay theo một chiều để cẳt đứt sự vướng mắc giữa khung cốt thép và ống vách. Trong kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi thì khi đang đổ bê tông, hoặc khi rút ống lên mà đồng thời cố thép và bê tông cùng lên theo thì đây là một sự cố rất nghiêm trọng: hoặc thân cọc với tầng đất không được liên kết chặt, hoặc là xuất hiện khoảng hổng.
Trên đây là những chia sẻ của các kỹ sư ANG về kinh nghiệm thi công cọc khoan nhồi. Mọi yêu cầu tư vấn thiết kế nhà, biệt thự, khách sạn quý khách vui lòng để lại dưới phần comment hoặc liên hệ trực tiếp tới hotline 0988 030 680 để được tư vấn miễn phí.
Xem thêm: Các mẫu nhà cấp 4 nhỏ xinh

Thứ Sáu, 23 tháng 2, 2018

Quy cách xây tường rào đẹp - Xây tường rào cao bao nhiêu là hợp lý?

Quy cách xây tường rào đẹp - Xây tường rào cao bao nhiêu là hợp lý?: Hàng rào là một tiểu công trình không chỉ giúp phòng trộm, chống kẻ gian đột nhập trái phép vào nhà bạn mà nó còn được xem là một tiểu cảnh trang trí tạo phong cách và sự nổi bật cho không gian sống của bạn. Tuy nhiên, nhiều người lại thường xây tường rào theo cảm tính mà không tìm hiểu cụ thể, điều đó rất dễ phạm phải

Hàng rào là một tiểu công trình không chỉ giúp phòng trộm, chống kẻ gian đột nhập trái phép vào nhà bạn mà nó còn được xem là một tiểu cảnh trang trí tạo phong cách và sự nổi bật cho không gian sống của bạn. Tuy nhiên, nhiều người lại thường xây tường rào theo cảm tính mà không tìm hiểu cụ thể, điều đó rất dễ phạm phải những điều cấm kỵ trong phong thủy. Bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu “xây tường rào cao bao nhiêu” là hợp lý để bạn có được một công trình không chỉ đẹp mà còn hợp phong thủy.


1. Xây tường rào cao bao nhiêu? Những sai lầm khi xây tường rào


Trước kia tường rào thường được thiết kế theo kiểu kín cổng cao tường với ý nghĩa chống trộm là chủ yếu. Chủ nhà trước đây còn chưa quan tâm đến yếu tố phong thủy và thẩm mỹ. Chắc chắn bạn đã từng nhìn thấy những bức tường kín mít và cao, điểm thêm những những mảnh thủy tinh hay thanh sắt gai phí trên để cho người lạ không thể thâm nhập.
- Tường rào quá cao
xây tường rào cao bao nhiêu
Tường cao quá không chỉ phá vỡ khung cảnh đẹp mà còn khiến con người cảm thấy đơn điệu, bí bách. Ngôi nhà của bạn dù không gian bên trong có đẹp đến mấy thì cũng bị che chắn và không thu hút được những ánh mắt bên ngoài. Không những thế, xây tường rào quá cao còn ngăn cản vượng khí từ bên ngoài vào nhà. Tường nhà quá cao và quá kín chính là gia chủ đã tự đóng khép không gian sống của chính mình, không đón nhận được những nguồn sinh khí, những vận tài may mắn đến với ngôi nhà của chính mình. Ngược lại, những luồng khí xấu bên trong cũng không có những lỗ hổng thoát ra, về sau, sẽ tích tụ thành tà khí.
- Xây tường rào quá thấp
xây tường rào cao bao nhiêu

Khi bạn xây tường rào quá thấp sẽ không đảm bảo được yếu tố an ninh, chống ồn, ô nhiễm trong cuộc sống hiện đại.
- Tường rào quá gần nhà
xây tường rào cao bao nhiêu

Hàng rào xây sát gần nhà sẽ tạo cảm giác bức bối, vướng víu chân tay, hạn chế khả năng hứng ánh sáng và thông gió.  Đây là lưu ý rất quan trọng kĩ thuật xây tường rào bởi vì chúng đảm bảo độ cân bằng của tường rào với nhà, không gian xung quanh. Đồng thời xây tường rào chú ý đến khoảng cách sẽ giúp đảm bảo an toàn cho ngôi nhà.Khoảng cách từ tường rào đến với ngôi nhà có ảnh hưởng không nhỏ tới cuộc sống sinh hoạt và sự nghiệp của các thành viên trong gia đình bạn. Tường rào xây quá gần sẽ gây cảm giác bức bối, hạn chế khả năng tiếp nhận ánh sáng từ bên ngoài về không gian bên trong ngôi nhà , làm mất cân bằng năng lượng.
Trong trường hợp nhà bạn không có nhiều diện tích tường rào bao quanh bắt buộc phải xây gần lại với ngôi nhà thì bạn có thể cải thiện điều đó bằng cách giữ một khoảng cách nhỏ và trồng một cây xanh trước nhà. Như vậy có thể dễ dàng thông gió, hứng ánh sáng và tạo năng lượng xanh cho không gian của bạn.
- Xây tường rào cao lớn hơn cổng ra vào
xây tường rào cao bao nhiêu

Trong tổ hợp thiết kế và xây dựng kiến trúc cổng rào thì phần cổng ra vào luôn là phần chính, tường rào là phần phụ góp phần tôn lên vẻ đẹp cho cổng và toàn thể công trình. Trường hợp kích thước tường rào lớn hơn, cao hơn, lấn át cổng chính sẽ làm mất đi vẻ đẹp của tất cả phần cổng rào. Bên cạnh đó việc để cổng chính quá nhỏ còn tường rào quá lớn còn ảnh hưởng tới gia chủ về mặt phong thủy.
2. Xây tường rào cao bao nhiêu là hợp lý?
Có nhiều yếu tố để xác định chiều cao hợp lý của hàng rào cho một công trình, trong đó cần cân bằng giữa tỉ lệ ngôi nhà và tỉ lệ chiều cao hàng rào. Đối với mẫu nhà cao tầng thì hàng rào có thể cao hơn bình thường để có thể cân đối với ngôi nhà. Tuy nhiên những ngôi nhà trệt, nhà cấp 4, những biệt thự 1 tầng thì hàng rào nên thiết kế thấp, các song rào nên để thưa để tạo sự thông thoáng cho công gian. Chiều cao trung bình của hàng rào được cho là hợp lý vào khoảng 1.5m đối với mọi kiến trúc nhà. Với chiều cao vừa phải này, ngôi nhà của bạn sẽ không bị chìm sau hàng rào cũng không quá thấp để kẻ lạ đột nhập. Ngoài ra, chiều cao 1,5m của hàng rào sẽ giúp bạn có được không gian sống xung quanh hòa hợp, thông thoáng. Kích thước hàng rào phải vừa vặn, cân đối, có vị trí đăng đối giữa các bên cổng.
xây tường rào cao bao nhiêu
Ngoài ra kích thước và chiều cao hàng rào không chỉ phụ thuộc vào kích   thước ngôi nhà mà còn dựa vào kiểu kiến trúc và ý đồ của gia chủ cũng như người kiến trúc sư thiết kế. Cuộc sống hiện đại nên vấn đề trộm cướp đã không còn đáng lo ngại như trước kia nên hàng rào hiện nay chủ yếu thiên về vai trò làm đẹp cho ngôi nhà. Không chỉ vậy, đối với những công trình lớn như biệt thự, lâu đài hay nhà hàng, khách sạn thì bức tường thường được xây dựng hoành tráng, cầu kỳ nhằm thể hiện quyền uy, đại vị và đẳng cấp của chủ đầu tư.

3. Kỹ thuật xây tường rào đúng tiêu chuẩn

Trong xây dựng thì hàng rào có chức năng chính là bao che, bảo vệ. Trong đó, tường rào xây vẫn là một trong số tường rào đảm bảo cao nhất về độ vững chãi, kiên cố và an toàn cho ngôi nhà. Bạn không nên xem nhẹ chất lượng và kỹ thuật xây tường rào. Bởi lẽ khi xây đúng kỹ thuật và đáp ứng tiêu chuẩn về kỹ thuật sẽ giúp tường rào chắc chắn, đẹp và không bị lún, nứt.
- Kỹ thuật chọn gạch móng xây tường rào
xây tường rào cao bao nhiêu

Gạch xây móng là rất quan trọng. Móng là phần quyết định độ chịu lực tác động và tuổi thọ của hàng rào, do đó, khi chọn gạch xây móng cũng cần xem xét kĩ lưỡng. Tùy từng kiểu hàng rào khác nhau mà có những yêu cầu khác nhau về độ dày của bức tường, cách tính gạch móng xây tường rào đương nhiên cũng sẽ khác nhau, bên cạnh đó còn cần phụ thuộc vào loại gạch. Xác định độ sâu của móng và bắt đầu xây từ góc của tường rào để đảm bảo cao nhất góc cạnh và độ thẳng của công trình.
xây tường rào cao bao nhiêu

Với hàng rào bê tông ly tâm, phần móng cũng rất quan trọng, bởi chúng góp phần là bệ đỡ nâng đỡ cho toàn bộ các thanh rào vững chãi. Nên chọn gạch thẳng đều, chắc gạch, hạn chế gạch mo hoặc cong vênh vì như thế sẽ khiến cho kích thước tường rào bị ảnh hưởng, tường không thẳng, mất thẩm mỹ.Trước khi xây tường cần tưới nước cho gạch và phần bê tông (cột, dầm, sàn) tại vị trí chuẩn bị xây tường. Đây là lưu ý trong kĩ thuật xây tường rào nhằm giúp cho bê tông bám gạch tốt hơn, có độ kết dính cao, chịu lực tốt.
- Lựa chọn kiểu tường rào
xây tường rào cao bao nhiêu

Khuôn viên trồng hoa hoặc sân vườn nhỏ trước nhà có thể thay thế minh đường trong phong thủy. Do đó, hàng rào dạng hình vuông hay chữ nhật với các cạnh song song với các mặt của ngôi nhà là tốt nhất. Trong phong thủy hàng rào, nếu tường rào không ngay ngắn thì trường khí tích tụ không thể cân bằng, khó trở thành cát khí hỗ trợ cho gia chủ. Nếu nhà có nông trại hoặc sân vườn quá rộng khiến hàng rào cách xa cửa chính thì không nhất thiết phải thuận theo quy tắc trên.
- Xây tường rào cân đối với cổng nhà
xây tường rào cao bao nhiêu

Tường rào của một công trình bất kì đều gắn với cổng ra vào. Một tường rào đẹp phải có sự hài hòa, cân xứng với cổng chính. Theo tiêu chuẩn và thẩm mỹ thì tường rào thường thấp hơn so với cổng. Ngoài ra về trang trí, kiểu dáng, chất liệu của tường rào cũng cần đồng bộ với cổng. Kết cấu quen thuộc luôn là cổng ra vào ở giữa, tường rào xây cân đối, vuông vắn về hai bên. Khi xây tường rào và cổng cũng cần phù hợp với kiến trúc của tường công trình sao cho không bị tách biệt với tổng thể ngôi nhà.
- Tường rào cần đảm bảo sự thông thoáng và an toàn.
xây tường rào cao bap nhiêu

Tuyệt đối không để hàng rào vướng dây điện hay quá nhiều dây leo vừa gây nguy hiểm vừa mất giá trị thẩm mỹ. Những cây leo nếu trồng ở mức độ vừa phải sẽ làm đẹp và làm mát cho ngôi nhà, nhưng nếu mật độ quá dày đặc thì vừa xấu tường rào, dễ gây nấm mốc và còn trở thành nơi trú ngụ cho những loại vậy có hại như rắn hay bọ. Vì tường rào là bộ phận có vị trí ngoài trời, do vậy khi lựa chọn các chất liệu xây dựng, trang trí, chủ đầu tư cần thận trọng chọn những vật liệu có độ bền cao, ít thấm nước và bám bụi.
- Khoảng cách giữa nhà và tường rào hợp lý
xây tường rào cao bao nhiêu

Giữa tường rào và nhà cần có khoảng cách hợp lý vừa đẹp vừa đảm bảo cho gia củ dễ dàng quan sát và thiết kế sân vườn phù hợp. Như trên đã nói nếu hàng rào quá gần với nhà sẽ tạo cảm giác bí bách, ngột ngạt và chật hẹp. Ngược lại tường rào quá xa so với nhà sẽ tạo cảm giác trống trải, mệt mỏi và nhàm chán khi bước từ cổng vào nhà. Đồng thời cũng làm cho chủ nhà tốn kém hơn cho việc thiết kế sân vườn trước nhà. Do đó khoảng cách giữa tường rào và nhà cần vừa phải để có thể giao lưu hài hòa giữa không gian kiến trúc trong nhà với không gian bên ngoài.
- Nên tìm kiến trúc sư tư vấn và thiết kế xây tường rào cao bao nhiêu
xây tường rào cao bao nhiêu
Việc thiết kế nhà ở, sân vườn, cổng rào hiện nay đã không còn xa lạ với các chủ đầu tư. Tuy nhiên vẫn còn nhiều gia chủ, đặc biệt ở các vùng quê không thuê kiến trúc sư thiết kế mà cóp nhặt mẫu trên mạng hoặc tự lên ý tưởng rồi thuê thợ xây dựng. Thậm chí có nhiều gia đình chỉ thuê thiết kế phần nhà ở, còn lại phần cổng rào cho là phần phụ nên tự thiết kế và xây dựng. Nhưng nếu một ngôi nhà đẹp mà tường rào không phù hợp hoặc không đảm bảo tiêu chuẩn thì toàn bộ ngôi nhà đó vẫn chưa hoàn hảo. Với trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm nhiều năm trong thiết kế xây dựng, những người kiến trúc sư sẽ đưa ra cho chủ nhà những phương án thiết kế cổng rào phù hợp nhất với ngôi nhà và đảm bảo được chức năng của tường rào mà lại tiết kiệm chi phí.
Trên đây là kinh nghiệm của kiến trúc sư ANG trả lời cho câu hỏi xây tường rào cao bao nhiêu. Nếu quý khách có nhu cầu về tư vấn, thiết kế nhà ở, biệt thự, nhà phố vui lòng để lại dưới comment hoặc liên hệ trực tiếp tới hotline 0988 030 680 để được tư vấn chính xác.

Thứ Năm, 22 tháng 2, 2018

Tìm hiểu phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Xây dựng công trình dân dụng không hiếm khi gặp nền đất yếu.Tùy thuộc vào tính chất của lớp đất yếu và đặc điểm cấu tạo của công trình mà người ta sử dụng phương pháp xử lý nền đất móng phù hợp. Mục đích nhằm tăng sức chịu tải của nền đất, giảm độ lún, đảm bảo điều kiện khai thác bình thường cho công trình. Có rất nhiều biện pháp xử lý nền đất yếu như:
- biện pháp cọc cát
- biện pháp bấc thấm
- biện pháp giếng cát
- biện pháp thay đất
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm


1. Phương án xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm - Tìm hiểu về nền đất yếu 

Đất yếu được hiểu là loại đất là bản thân nó không đủ để tiếp thu tải trọng của các công trình bên trên như các công trình như nhà cửa, đường xá, đê đập. Trong ngành xây dựng, khái niệm đất yếu được định nghĩa như sau: Đất yếu là loại đất có sức chịu tải kém (nhỏ hơn 0,5 - 1,0 kg/cm2), dễ bị phá hoại, biến dạng dưới tác dụng của tải trọng công trình dựa trên những số liệu về chỉ tiêu cơ lý cụ thể.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Dựa vào chỉ tiêu vật lý, đất được gọi là yếu khi :
Dung trọng: ⋎W ≤ 1,7 T/m3
Hệ số rỗng: e ≥ 1
Độ ẩm: W ≥ 40%
Độ bão hòa: G ≥ 0,8
Dựa vào các chỉ tiêu cơ học:
Modun biến dạng: E0 ≤ 50 kg/cm2
Hệ số nén: a ≥ 0,01 cm2/kg
Góc ma sát trong: φ ≤ 100
Lực dính (đối với đất dính): c ≤ 0,1 kg/cm2.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm
Bài viết hôm nay chúng tôi sẽ giúp quý khách tìm hiểu về bấc thấm và phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm.
Các dạng đất yếu thường gặp trong thực tế:
- Đất sét mềm: gồm các loại đất sét hoặc đá sét tương đối chặt ở trạng thái bão hòa nước, cường độ thấp.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Bùn: Các loại đất tạo thành trong môi trường nước, thành phần hạt rất mịn, ở trạng thái luôn no nước, hệ số rỗng rất lớn, rất yếu về mặt chịu lực.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Than bùn: là loại đất yếu có nguồn gốc hữu cơ, được hình thành do quá trình phân hủy các chất hữu cơ có ở các đầm lầy.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Cát chảy: Gồm các loại cát mịn, kết cấu hạt rời rạc, có thể bị nén chặt hoặc pha loãng đáng kể. Loại đất này khi chịu tải trọng động thì chuyển sang trạng thái chảy gọi là cát chảy.

phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Đất bazan: Đây cũng là đất yếu với đặc điểm độ rỗng lớn, dung trọng khô bé, khả năng thấm nước cao, dễ bị lún sập.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Đất hoàng thổ và các dạng đất hoàng thổ có độ rỗng lớn, khi ở trạng thái khô có khả năng lực lớn nhưng khi ngậm nước gây biến dạng lớn.

2. Khái niệm bấc thấm – Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Bấc thấm hay còn gọi là bấc thấm thoát nước là một loại vật liệu dùng trong ngành xây dựng dùng để gia cố nền đất yếu cho một số loại công trình xây dựng.
- Cấu tạo bấc thấm:
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm
Bấc thấm thực chất là một loại ống gồ 2 lớp: lớp ngoài là ống vải địa kỹ thuật không dệt sợi kiên tục chất liệu PP hoặc PE 100% có độ bền cơ học lớn, hệ số thấm cao, kích thước lỗ nhỏ giúp ngăn đất cát thâm nhập vào lõi thoát nước. Lớp trong là nhựa PP, có rãnh cả hai phía. Bấc thấm thường được xếp dẹp lại để thuận tiện cho thi công, khi xếp dẹp, bấc thấm thường rộng 100mm, dày từ 4-7mm và cuốn thành cuộn có tổng chiều dài hàng trăm mét. Bấc thấm làm chức năng thoát nước lỗ rỗng từ các túi bùn- nước của nền đất yếu lên tầng đệm cát mỏng (khoảng 50 ÷ 60 cm) để thoát ra ngoài, như vậy sẽ tăng nhanh quá trình cố kết của nền đất yếu.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Phân loại bấc thấm
+ bấc thấm đứng CD (Ceteau- drain) là một loại của bấc thấm PVD được sản xuất bởi công ty Thai Miltec. Sản phẩm này được sử dụng rộng rãi ở các nước Châu Á như Thái Lan, Việt Nam, Indonesia, Singapo…
+ bấc thấm ngang SD là một loại của bấc thấm PVD được sản xuất thay thế lớp đệm cát trong PVD, thay thế hệ thống ống thoát nước đục lỗ trong hệ thống PVD, thay thế vật liệu thoát nước ngầm. Sản phẩm có độ bền cao, dễ thi công và giá cả cạnh tranh. Bấc thấm ngang có hình dạng và cấu tạo tương tự bấc thấm đứng thông thường nhưng kích thước lớn hơn. Bấc thấm ngang có các mặt cắt ngang thông thường như sau:8.0mm x 150mm; 8.0mm x 200mm; 8.0mm x 300mm; 8.0mm x 600mm.

3. Tác dụng của phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Các tác dụng của phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm như sau:
- Gia cố nền đất yếu: Bấc thấm được sử dụng để gia cố nền đất yếu, trong thời gian ngắn có thể đạt tới 95% độ ổn định dài hạn, tạo khởi động cho quá trình ổn định tự nhiên ở gia đoạn sau. Quá trình cố kết có thể được tăng tốc bằng cách gia tải.
- Ổn định nền: Các công trình có thể ứng dụng bấc thấm để xử lý nền đất yếu rất đa dạng, bao gồm: cao tốc, đường dẫn đầu cầu, bến cảnh, ko xăng dầu…xây dựng trên nền đất yếu và có tải trọng động.
- Xử lý môi trường: Bấc thấm được dùng để xử lý nền đất yếu, đất nhão ở khu vực thường thấy ở khu chôn lấp rác. Bấc thấm cũng được sử dụng để tẩy rửa các khu vực đất bị ô nhiễm bằng công nghệ hút chân không, hút nước ngầm thấm qua các lớp đất bị ô nhiễm, mang theo các chất ô nhiễm hòa tan trong nước lên bề mặt để xử lý.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Tính năng quan trọng của bấc thấm là:
- Khả năng chống chịu được với vi khuẩn bacteria và một số loại vi khuẩn hữu cơ khác.
- Không bị ăn mòn hay biến chất bởi các loại axit, kiềm hay các loại hóa chất hòa tan có trong đất.
- Khả năng chống mài mòn cực tốt

4. Đặc tính và phạm vi áp dụng phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

a. Đặc tính của bấc thấm
- Nước lỗ rỗng được hấp thụ qua lớp vải lọc vào bản thoát nước và chảy vào trong lõi bấc một cách êm thuận. Với đặc tính này thì ngay cả khi bấc thấm ngang được mở rộng thì khả năng thoát nước vẫn được duy trì.
- Hệ số thấm của lớp vải lọc được thiết kế thấp nên kiểm soát được tốc độ chảy bên trong của bản thoát nước vì thế làm giảm sư dịch chuyển của các hạt xung quanh bản thoát nước, từ đó hạn chế được sự hình thành lớp màng sét trên bề mặt lớp vải lọc.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Bấc thấm là loại vật liệu có cường độ chịu kéo và độ dãn dài cao trong khi cố định tốc độ dịch chuyển tự do của lõi và lớp vải lọc. Do đó có thể biến dạng theo sự thay đổi của địa hình do lún cố kết. Bản thoát nước không chỉ nhẹ và dễ vận chuyển mà cũng không cần một vật liệu liên kết đặc biệt nào.
b. Phạm vi ứng dụng
- Loại đất: Áp dụng cho đất sét, đất cát mịn
- Tải trọng: Chịu tải trọng trên 50kN/m2, tương đương chiều cao đắp 14m
- Ứng dụng:
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

+ Vùng đắp: thay thế cho lớp đệm cát và cọc cát
+ Khu thể thao: sân golf, bề mặt sân thể thao
+ Các ứng dụng khác thay khối đắp, ngăn ngừa thấm

5. Tính toán và bố trí phương pháp sử xử nền đất yếu bằng bấc thấm

phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

a. Tính toán
Tính toán và bố trí bấc thấm phải xuất phát từ yêu cầu đối với mức độ cố kết cần đạt được hoặc tốc độ lún dự báo còn lại trước khi xây dựng công trình.
Tính toán mật độ cắm bấc theo nguyên tắc thử dần với các cự ly cắm bấc khác nhau. Để không làm xáo trộn đất, khoảng cách cắm bấc tối thiểu là 1.3m. Ngoài ra để chúng đảm bảo làm việc thì không nên bố trí chúng xa quá 2.2m
Khi có các ống thoát nước đứng, độ cố kết toàn phần trung bình là sự kết hợp ảnh hưởng sự thấm theo phương ngang (xuyên tâm) và sự thấm theo phương đứng, nó được tính theo công thức sau:
U=1- (1-Uh)(1-Uv)
Trong đó:
U: là độ cố kết toàn phần trung bình
Uh: là độ cố kết theo phương pháp ngang (xuyên tâm)
Uv:  là độc cố kết theo phương đứng
Việc thiết kế các các ống thoát nước PV yêu cầu phải dự đoán được mức độ tiêu tán của áp lực dư kẽ rỗng do hiện tượng thấm hướng tâm vào ống thoát nước đứng cũng như đánh giá được vai trò của sự thấm theo phương đứng. Giải pháo đầy đủ đầu tiên cho vấn đề thấm xuyên tâm đã được đưa ra bằng ống thoát nước đứng bằng cát.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

b. Bố trí
Phải bố trí phân bố đều trên mặt bằng công trình có điều kiện địa chất công trình như nhau. Đối với công trình dân dụng và công nghiệp, bấc thấm được bố trí ngay dưới móng công trình và ra ngoài mép công trình về mỗi phía một khoảng 0.2b (b:bề rộng móng). Đối với công trình đường thì phải bố trí bấc thấm đến chân taluy của nền đắp. Bấc thấm được bố trí lưới ô vuông hoặc tam giác đều.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

Chiều dài cắm của bấc thấm phải bố trí hết chiều dài chịu nén cực đại Za của nền đất dưới tá dụng của tải trọng công trình. Nếu Za < chiều dày tầng đất yếu thì bấc thấm chỉ cần cắm hết chiều dài Za. Còn khi lớp đất yếu quá dày, bề rộng công trình quá lớn (Za>20m) thì cần chú ý đến chiều sâu hiệu quả thực sự của bấc thấm. Trường hợp bên dưới Za có tầng cát mịn chứa nước thì không cắm bấc thấm vào tầng cát mịn đó.
Tham khảo các mẫu nhà 1 tầng có tầng hầm đẹp nhất

6. Phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm – Cách thức thực hiện

- Về thiết bị
Thiết bị thực hiện phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm có đặc trưng kỹ thuật như sau:
Trục tâm để lắp bấc thấm có tiết diện 61x120mm, dọc trục có vạch chia đến cm để theo dõi chiều sâu cắm bấc và phải có quả dọi để thường xuyên kiểm tra độ thẳng đứng khi cắm bấc vào lòng đất. Phải có lực đủ lớn để cắm bấc đến độ sâu thiết kế.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

- Trình tự thực hiện phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm:
B1. Định vị tất cả các điểm phải cắm bấc thấm bằng máy đo đạc thông thường theo hàng dọc và hàng ngang đúng với sơ đồ thiết kế, công việc này áp dụng cho từng ca máy.
B2. Đưa máy cắm bấc vào đúng vị trí theo đúng hành trình đã vạch trước. Xác định trục xuất phát trên trục tâm để tính chiều dài bấc thấm đươc cắm vào đất, kiểm tra độ thẳng đứng của bấc thấm.
B3. Lắp bấc thấm vào trục tâm và điều khiển máy, chiều dài bấc thấm được gấp lại tối thiểu 30cm và đưa đầu trục đến vị trí cắm bấc thấm.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

B4. Gắn đầu neo vào đầu dưới của bấc thấm và được ghim lại bằng ghim thép. Các đầu neo có kích thước phù hợp với đầu bấc thấm, thông thường bằng thép 85x150mm dày 0.5mm.
B5. Cắm trục tâm đã được gắn bấc thấm đến độ sâu thiết kế với tốc độ đều trong phạm vị 0.2-0.6m/s. Sau khi cắm xong kéo trục tâm lên, lúc này đầu neo giữ bấc thấm lại trong đất. Khi trục tâm đã được kéo lên hết, dùng kéo cắt đứt bấc thấm sao cho còn lại ít nhất 20cm đầu bấc thấm nhô lên trên lớp đỉnh cát và quá trình lặp lại cho vị trí khác.
B6. Sau khi cắm xong thì tiết hành thi công lớp đệm cát thoát nước ở bên trên.
phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm


7. Đánh giá ưu, nhược điểm của phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

a. Ưu điểm
- Thi công nhanh, công nghệ thi công phổ biến, thiết bị thi công đơn giản
- Tốc độ thoát nước tốt
- Không làm xáo trộn nền đất
- Thân thiện với môi trường
- Hiệu quả xử lý cao do bấc thấm không bị cắt hay tắc đường thấm mà có khả năng biến dạng khi tầng biến dạng.  
- Phù hợp với những vị trí có chiều dày lớp đất yếu nhỏ hơn 20m.

phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm

b. Nhược điểm:
- Tốc độ cố kết chậm, thời gian chờ cố kết lâu hơn biện pháp giếng cát
- Độ lún dư sau khi xử lý lớn hơn biện pháp giếng cát
- Tốc độ thoát nước giảm theo thời gian, chiều sâu xử lý nhỏ
Trên đây là những kiến trúc về phương pháp xử lý nền đất yếu bằng bấc thấm. Chúc quý khách có được những thông tin hữu ích để xây dựng cho mình những công trình vững chắc và bền đẹp. Mọi yêu cầu tư vấn và thiết kế nhà ở vui lòng liên hệ SĐT 0988 030 680 để được tư vấn miễn phí.